thông tư mới nhất về thuế gtgt

Ngày 29/9/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Theo đó, từ ngày Thông tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực thì hàng loạt Thông tư về quản lý thuế bị bãi bỏ, gồm: Tổng hợp các văn bản, thông tư, nghị định mới nhất của Luật thuế hiện hành . STT: - Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 12/2015/NĐ-CP về thuế GTGT, thuế TNDN. (Nghị định 146/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2018) On Peut Se Rencontrer Traduction Anglais. Sau đây là tổng hợp các văn bản hướng dẫn thi hành về Luật thuế giá trị gia tăng GTGT mới nhất năm 2021 bao gồm Nghị định, Thông tư, Nghị Quyết và các văn bản liên quan khác, đã được phân loại theo từng chủ đề nhỏ để các bạn tiện theo dõi. Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2016 hợp nhất Luật thuế giá trị gia tăng Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2016 Luật Thuế giá trị gia tăng tiếng Anh Law on value added tax Các Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất các Nghị định hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, gồm Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn về thuế GTGT Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế Nghị định 100/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng Nghị định 10/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 12/2015/NĐ-CP Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng Thông tư 141/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật Thuế giá trị gia tăng Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, gồm các Thông tư sau Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng Hiệu lực 10/01/2016 Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế Thông tư 173/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC Thông tư 93/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 119/2014/TT-BTC và bãi bỏ Khoản 7 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC. Thông tư 96/2015/TT-BTC bổ sung một số điều của Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanhThông tư 43/2021/TT-BTC sửa đổi Khoản 11 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi tại Thông tư 26/2015/TT-BTC Đặt mua sách Ebook Nghị định, Thông tư hướng dẫn mới nhất về Luật Thuế giá trị gia tăng dành cho máy tính, điện thoại và máy tính bảng TẠI ĐÂY Chính sách ưu đãi, hỗ trợ miễn, giảm thuế GTGT Năm 2021Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 năm 2021 về một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch COVID-19 miễn giảm thuế GTGTNghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 Năm 2018 Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo Năm 2016 Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ Thông tư 21/2016/TT-BTC hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Nghị định 111/2015/NĐ-CP Năm 2013 Nghị quyết 02/NQ-CP giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Thông tư 16/2013/TT-BTC hướng dẫn gia hạn giảm khoản thu NSNN theo NQ 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho SXKD Năm 2012 Nghị quyết 29/2012/QH13 chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân Nghị Quyết về miễn giảm Thuế TNCN, doanh nghiệp, Thuế GTGT năm 2012 Nghị định 60/2012/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 29/2012/QH13 về chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân Thông tư 140/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2012/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 29/2012/QH13 về chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2012 giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường Thông tư 83/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm, gia hạn khoản thu ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 13/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường Thông tư 175/2012/TT-BTC hướng dẫn gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 67/NQ-CP Năm 2003-2011 Nghị quyết 08/2011/QH13 bổ sung giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân Nghị định 101/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 08/2011/QH13 bổ sung giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân Thông tư 154/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 101/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 08/2011/QH13 bổ sung giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân Thông tư 14/2003/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 128/2002/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi đối với Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng VN sản xuất cấu kiện, vật liệu làm nhà ở cho các hộ dân vùng ngập lũ ở ĐBSCL và các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên Hướng dẫn tính, kê khai và nộp thuế GTGT trong các lĩnh vực, ngành cụ thể Thông tư 81/2000/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế giá trị gia tăng đối với các nhà máy đường Thông tư 45/2009/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất thủy điện Thông tư 55/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với đài truyền hình Việt Nam và các đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình tỉnh, thành phố Thông tư 150/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ quan báo chí Thông tư 151/2010/TT-BTC hướng dẫn áp dụng các loại thuế và các khoản nộp NSNN đối với quỹ phát triển đất Thông tư 09/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm Quyết định 624/QĐ-BTC đính chính Thông tư 09/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm Thông tư 35/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông Thông tư 47/2011/TT-BTC hướng dẫn nội dung về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh điện Thông tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở y tế công lập Quyết định 3151/QĐ-BTC đính chính Thông tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở y tế công lập Thông tư 118/2010/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính và thuế đối với cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng chai Thông tư 181/1999/TT-BNN-XDCB hướng dẫn định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước đối với khối lượng công tác XDCB sử dụng lao động nghĩa vụ và tính thuế giá trị gia tăng Thông tư 93/2008/TT-BTC hướng dẫn phân chia thuế giá trị gia tăng do các nhà thầu nộp ngân sách nhà nước phát sinh từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí giữa ngân sách các cấp Hướng dẫn tính, kê khai và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa cụ thể Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Thông tư 90/2002/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại VN theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất gia công hàng hàng xuất khẩu Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý hải quan đối với hàng hóa, dịch vụ bán tại khu cách ly Quyết định 07/2000/QĐ-BTC về thay thế tờ khai nguồn gốc xe ôtô, xe gắn máy nhập khẩu bằng biên lai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng mẫu CTT52 Nghị định 100/2020/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế Hiệu lực 15/10/2020 Hướng dẫn thuế GTGT đối với nhà đầu tư nước ngoài tại VN, người VN đầu tư ra nước ngoài Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTC năm 2013 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài Thông tư 11/2010/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế đối với nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài Thông tư 104/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 11/2010/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế đối với nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài Hướng dẫn về kế toán thuế GTGT Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa hiệu lực 01/01/2017 Thông tư 140/2007/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho cơ sở ngoài công lập Thông tư 175/2011/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm Thông tư 178/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng áp dụng cho Tổng công ty điện lực Việt Nam Thông tư 179/1998/TT/BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bảo hiểm Thông tư 181/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động dịch vụ bưu chính viễn thông Thông tư 185/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng của đơn vị hành chính sự nghiệp Hướng dẫn về hoàn thuế GTGT Quyết định 905/QĐ-TCT năm 2011 về Quy trình hoàn thuế Quyết định 783/QĐ-TCT về Quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất và Quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng Thông tư 72/2014/TT-BTC về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh Thông tư 42/2001/TT-BTC hướng dẫn quản lý, hạch toán vốn hoàn thuế GTGT cho các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức Thông tư 08/2003/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế GTGT đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam Xử lý vi phạm, tội phạm về thuế Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Hiệu lực 15/12/2020Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn Nghị định 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Thông tư 215/2013/TT-BTC hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Quy chế 1527/QCPH/TCT-TCCS phối hợp trong đấu tranh phòng, chống các hành vi tội phạm trong lĩnh vực thuế Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTC hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính - kế toán và chứng khoán Bộ Luật hình sự hợp nhất 2017 Mục 2. các tội phạm trong lĩnh vực thuế Bình luận về Tội Trốn thuế - Điều 200 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi 2017 Hết hiệu lực Cập nhật 11/2021 Nghị định 123/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Nghị định 121/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2008/NĐ-CP Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP Thông tư 65/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 06/2012/TT-BTC Thông tư 04/2009/TT-BKH hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn NĐ 51/2010/NĐ-CP quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Quyết định 2905/QĐ-BTC đính chính Thông tư 153/2010/TT-BTC Thông tư 13/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 153/2010/TT-BTC Thông tư 123/2007/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA Thông tư liên tịch 60/2011/TTLT-BTC-BCT-BCA hướng dẫn chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá nhập khẩu lưu thông trên thị trường Thông tư 131/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo danh mục hàng hoá của biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Quyết định 133/QĐ-BTC năm 2009 đính chính Thông tư 131/2008/TT-BTC Quyết định 596/QĐ-BTC năm 2009 đính chính Thông tư 131/2008/TT-BTC Thông tư 74/2009/TT-BTC sửa đổi Thông tư 131/2008/TT-BTC Thông tư 84/2009/TT-BTC sửa đổi Thông tư 131/2008/TT-BTC Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất hàng xuất khẩu nhưng bị hư hỏng, tổn thất do nguyên nhân khách quan như bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ Thông tư 128/2010/TT-BTC tạm thời điều chỉnh thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi, phân bón và thuốc trừ sâu Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp Thông tư 244/2009/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp Thông tư 58/2012/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 05/2012/QĐ-TTg về thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất Quyết định 1317/QĐ-BTC đính chính Thông tư 58/2012/TT-BTC Thông tư 92/2010/TT-BTC hướng dẫn thủ tục gia hạn nộp thuế và hoàn thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp Thông tư liên tịch 21/2004/TTLT-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi mua, bán, sử dụng trái phép hoá đơn giá trị gia tăng Nghị định 98/2007/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Nghị định 13/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 98/2007/NĐ-CP Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn xử lý vi phạm pháp luật về thuế Thông tư 157/2007/TT-BTC hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa Thông tư 138/2011/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa kèm theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC Thông tư 179/1998/TT/BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bảo hiểm Thông tư 185/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng của đơn vị hành chính sự nghiệp Thông tư 02/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản thông tin bưu điện theo Luật thuế giá trị gia tăng Thông tư 38/2010/TT-BTC hướng dẫn Quy định về thuế đối với tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản Thông tư 96/2011/TT-BTC hướng dẫn chính sách tài chính quy định tại Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Thông tư 230/2009/TT-BTC hướng dẫn ưu đãi thuế đối với hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định 04/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường Thông tư 150/2013/TT-BTC hướng dẫn về lập, quản lý và việc thực hiện hoàn thuế từ Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng Quyết định 2404/QĐ-BTC năm 2012 về Chế độ kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau Quyết định 05/2012/QĐ-TTg về thí điểm hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất Thông tư 94/2010/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất khẩu Thông tư 178/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng áp dụng cho Tổng công ty điện lực Việt Nam Thông tư 181/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động dịch vụ bưu chính viễn thông Thông tư 191/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng cơ bản, sản xuất, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp Nghị định 129/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP Quyết định 24/2009/QĐ-TTg ban hành Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế Thông tư 118/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế nhập khẩu và giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu của dự án điệnThông tư 53/2003/TT- BTC hướng dẫn áp dụng chế độ thuế đối với Văn phòng Luật sư, Công ty hợp danhThông tư 100/2004/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực chứng khoánThông tư 72/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 100/2004/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực chứng khoánThông tư 216/2010/TT-BTC về Danh mục mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi, phân bón và thuốc trừ sâu được tạm thời điều chỉnh thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩuQuyết định 41/2002/QĐ-TTg về việc chống thất thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máyThông tư 69/2002/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 41/2002/QĐ-TTg về việc chống thất thu thuế giá trị gia tăng qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máyThông tư 71/2010/TT-BTC hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trườngThông tư 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế Tổng cục Thuế hướng dẫn thế nào về thuế suất thuế GTGT khi lập hóa đơn đối với hàng hóa trả lại sau ngày 01/01/2023? - Câu hỏi của anh Quốc Hà Nội Có phải xuất hóa đơn đối với trường hợp hoàn trả hàng hóa không? Hướng dẫn mới nhất về thuế suất thuế GTGT khi lập hóa đơn đối với hàng hóa trả lại sau ngày 01/01/2023? Hóa đơn hoàn trả hàng hóa được bảo quản và lưu trữ như thế nào? Có phải xuất hóa đơn đối với trường hợp hoàn trả hàng hóa không?Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sauNguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất; xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định vậy, cả khi bán hàng mới hay khi xuất hàng dưới hình thức hoàn trả hàng hóa thì bên bán có trách nhiệm xuất hóa đơn trả lại dẫn mới nhất về thuế suất thuế GTGT khi lập hóa đơn đối với hàng hóa trả lại sau ngày 01/01/2023?Hướng dẫn mới nhất về thuế suất thuế GTGT khi lập hóa đơn đối với hàng hóa trả lại sau ngày 01/01/2023?Căn cứ Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP và khoản 1 Điều 3 Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022, thuế GTGT đối với một số loại hàng hóa được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP là 8%.Vừa qua, Tổng cục Thuế ban hành Công văn 2121/TCT-CS năm 2023 hướng dẫn một số trường hợp về việc lập hóa đơn giảm thuế GTGT 8%, trong đó, đối với hóa đơn GTGT cho hàng hóa mua bán năm 2022 nhưng đến 2023 phát sinh trả lại hàng xử lý như sau- Trường hợp hàng hóa đã mua trước 01/01/2023 với thuế suất 8%, sau ngày 31/12/2022 người mua trả lại hàng hóa do không đúng quy cách, chất lượng, thì người bán lập hóa đơn hoàn trả hàng hóa để điều chỉnh giảm hoặc thay thế hóa đơn đã lập với thuế suất thuế GTGT 8%, người bán và người mua có thỏa thuận ghi rõ hàng bán trả vậy, theo hướng dẫn trên thì khi hàng hóa trả lại sau khi đã hết thời gian giảm thuế GTGT cụ thể là sau ngày 01/01/2023 thì bên bán và bên mua sẽ thỏa thuận về hàng hóa trả lại ghi trên hóa đơn, đối với thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn bán hàng thì người bán sẽ phải lập hóa đơn hoàn trả hàng hóa với thuế suất 8%.Xem toàn bộ Công văn 2121/TCT-CS năm 2023 tại đây tảiHóa đơn hoàn trả hàng hóa được bảo quản và lưu trữ như thế nào?Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về việc bảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ nói chung và hóa đơn hoàn trả hàng hóa nói riêng như sauBảo quản, lưu trữ hóa đơn, chứng từ1. Hóa đơn, chứng từ được bảo quản, lưu trữ đảm bảoa Tính an toàn, bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ;b Lưu trữ đúng và đủ thời hạn theo quy định của pháp luật kế Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ. Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phải sẵn sàng in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, chứng từ đặt in, tự in phải bảo quản, lưu trữ đúng với yêu cầu saua Hóa đơn, chứng từ chưa lập được lưu trữ, bảo quản trong kho theo chế độ lưu trữ bảo quản chứng từ có Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các đơn vị kế toán được lưu trữ theo quy định lưu trữ, bảo quản chứng từ kế Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các tổ chức, hộ, cá nhân không phải là đơn vị kế toán được lưu trữ và bảo quản như tài sản riêng của tổ chức, hộ, cá nhân đó, hóa đơn, chứng từ được bảo quản, lưu trữ đảm bảo- Tính an toàn, bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ;- Lưu trữ đúng và đủ thời hạn theo quy định của pháp luật kế với hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử sẽ được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công đơn điện tử, chứng từ điện tử phải sẵn sàng in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu ra, đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, chứng từ đặt in, tự in phải bảo quản, lưu trữ đúng với yêu cầu sau- Hóa đơn, chứng từ chưa lập được lưu trữ, bảo quản trong kho theo chế độ lưu trữ bảo quản chứng từ có Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các đơn vị kế toán được lưu trữ theo quy định lưu trữ, bảo quản chứng từ kế Hóa đơn, chứng từ đã lập trong các tổ chức, hộ, cá nhân không phải là đơn vị kế toán được lưu trữ và bảo quản như tài sản riêng của tổ chức, hộ, cá nhân đó. Thông tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 đã bãi bỏ một số quy định và đồng thời cũng có những quy định mới đã xuất hiện, bạn đọc hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới Hướng dẫn về việc phân bổ thuế phải nộp đối với Người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh nơi đặt trụ sở chínhĐiều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTCPhân bổ Thuế Giá trị gia tăng “GTGT”Bỏ quy định về khai thuế GTGT đối với hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh đối với cơ quan thuế quản lý tại địa với hoạt động chuyển nhượng bất động sản và hoạt động xây dựng mức phân bổ thuế GTGT phải nộp là 1% doanh thu phát sinh tại tỉnh đó thay vì 2% như quy định trước với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất thì tỷ lệ hay cách phân bổ không có thay đổi so với quy định cũ, vẫn áp dụng tỷ lệ 1% đối với sản phẩm chịu thuế suất GTGT 5% và tỷ lệ 2% đối với sản phẩm chịu thuế suất 10%. Trường hợp cơ sở sản xuất điều chuyển thành phẩm hoặc bán thành phẩm cho đơn vị khác trong nội bộ để bán ra thì doanh thu của sản phẩm sản xuất ra được xác định trên cơ sở giá thành sản xuất sản hợp nếu số thuế phải phân bổ tại các tỉnh lớn hơn tổng số thuế phải nộp tại trụ sở chính thì thực hiện phân bổ theo tỷ lệ doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại từng tỉnh trên tổng doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra của người nộp bổ Thuế Thu nhập doanh nghiệp “TNDN”Phân bổ thuế TNDN Phân bổ theo tỷ lệ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. Trường hợp cơ sở sản xuất có ưu đãi thì khai thuế riêng và theo hướng dẫn tại Nghị định với hoạt động chuyển nhượng bất động sản số thuế phải phân bổ bằng doanh thu nhân tỷ lệ 1%. Không còn quy định trường hợp tính trên doanh thu trừ chi phí như quy định trước hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy bổ Thuế Thu nhập cá nhân “TNCN”Thu nhập từ tiền lương, tiền công phân bổ theo số thuế thực tế đã khấu trừ của từng cá nhân làm việc tại từng tỉnh. Trường hợp người lao động được điều chuyển, luân chuyển, biệt phái thì căn cứ thời điểm trả thu nhập, người lao động đang làm việc tại tỉnh nào thì số thuế thu nhập cá nhân khấu trừ phát sinh được tính cho tỉnh đó. Số thuế TNCN đã nộp cho từng tỉnh không xác định lại tại thời điểm quyết hồ sơ hoàn thuế thì so với quy định cũ, Thông tư 80 có bổ sung thêm nhiều tài liệu mà doanh nghiệp phải nộp hồ sơ xin hoàn cũng như xử lý trong một số trường hợp phát sinh sau hoàn thuế. Chi tiết hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Điều 28, 29, 30 và 31 của Thông tư thuế còn được hoàn tại trụ sở chính được bù trừ với số tiền thuế nợ của đơn vị phụ thuộc và ngược quá trình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp kiểm trước hoàn sau, nếu cơ quan thuế xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn thì giải quyết hoàn trả số thuế đã đủ điều kiện hoàn cho người nộp thuế, không chờ kiểm tra xác minh toàn bộ hồ sơ hoàn thuế; đối với số thuế cần kiểm tra xác minh hoặc yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ thì cơ quan thuế xử lý hoàn thuế khi có đủ điều kiện theo quy Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khácĐiều 62 Thông tư 80 bổ sung quy định về việc cơ quan thuế sẽ phải ra thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác. Thời hạn ra thông báo là 30 ngày hoặc 40 ngày trường hợp cần kiểm tra thực tế kể từ ngày nhận đủ hồ Kiểm tra thuế Điều 71, Điều 72 Thông tư 80/2021/TT-BTCKế hoạch, chuyên đề kiểm tra hằng năm kể cả kế hoạch, chuyên đề sau điều chỉnh phải được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế thông báo bằng văn bản hoặc điện thoại hoặc thư điện tử chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch, chuyên đề kiểm thảo biên bản kiểm tra thuế phải được công bố công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp thuế để có ý kiến, giải trình. Người nộp thuế nếu có ý kiến, giải trình thì phải thực hiện trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Sau đó, nếu người nộp thuế vẫn có ý kiến thì được ghi tại biên bản hoặc lưu cùng biên bản đã ký bởi Trưởng đoàn kiểm tra và người nộp sung quy đinh về giám sát hoạt động đoàn kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp người nộp thuế đáp ứng điều kiện để sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin, không nhất thiết phải tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.>> Xem thêm Thông tư 99/2016/TT-BTC Hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng Quản lý thuế đối với kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và dịch vụ khác mà nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam Điều 73 Thông tư 80/2021/TT-BTCBan hành hướng dẫn chi tiết cho việc đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử; khai thuế và tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp nước ngoài; uy quyền thực hiện thủ tục về thuế tại Việt hợp nhà cung cấp ở nước ngoài không thực hiện khai và nộp thuế theo quy định này thì nếu người mua hàng là tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam sẽ phải thực hiện khai thuế, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài theo quy định. Nếu người mua hàng là cá nhân thì ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có trách nhiệm khấu trừ, nộp thay theo quy đăng ký, kê khai, nộp thuế đối với nhà cung cấp ở nước ngoài quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ thời điểm có thông báo của Tổng cục Thuế về hệ thống đăng ký, kê khai, nộp thuế của nhà cung cấp ở nước ngoài trên Cổng Thông tin điện tử đi vào hoạt kê khai, khấu trừ, nộp thay và theo dõi số tiền chuyển cho các nhà cung cấp ở nước ngoài của ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán như hướng dẫn được thực hiện kể từ khi Tổng cục Thuế gửi thông báo cho Hội sở chính của ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.>> Xem thêm Khoản 2 điều 22 nghị định 81/2019/nđ-cp Câu hỏi thường gặpThông tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày nào?Thông tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/ thuế GTGT là gì?Hoàn thuế GTGT được hiểu là việc doanh nghiệp sẽ được Ngân sách Nhà nước hoàn lại số tiền thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa/dịch vụ, nhưng chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế, hoặc trong những trường hợp hàng hóa/dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế gian hoàn thuế GTGT là bao nhiêu?Thời gian hoàn thuế GTGT tùy thuộc vào diện hoàn thuế của doanh nghiệpThời gian hoàn thuế GTGT tùy thuộc vào diện hoàn thuế của doanh nghiệp– Hoàn trước – kiểm sau Nếu hồ sơ hoàn thuế GTGT đủ điều kiện và được chấp thuận, thời gian hoàn thuế sẽ không quá 6 ngày kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ.– Kiểm trước – hoàn sau Nếu cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ điều kiện về hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ ban hành quyết định hoàn thuế GTGT không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ đây là thông tin Thông tư hướng dẫn hoàn thuế gtgt mới nhất được cung cấp đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn đọc vui lòng liên hệ ACC để được tư vấn cụ ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Thuế VAT thuế giá trị gia tăng không còn là khái niệm xa lạ với người tiêu dùng cũng như chủ kinh doanh. Tuy nhiên, với vai trò là chủ kinh doanh hay chủ doanh nghiệp, bạn cần phải hiểu thêm một khái niệm là hoàn thuế GTGT. Bởi trên thực tế, đây là khoản chi phí bạn có thể được hoàn lại theo các điều khoản mà Luật quy định. Vậy đâu là các điều kiện hoàn thuế bạn cần quan tâm và thủ tục hoàn thuế sẽ diễn ra như thế nào? Hãy cùng Sapo tìm hiểu ngay trong những chia sẻ dưới đây 1. Thuế VAT là gì? Thuế VAT hay còn được biết đến là thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu được nhà nước đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Doanh nghiệp, công ty và cơ sở kinh doanh là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng nhưng người chịu thuế giá trị gia tăng lại là người tiêu dùng. Khoản thuế này sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Thuế giá trị gia tăng là gì? - Yếu tố quan trọng mọi chủ kinh doanh đều cần phải biết Căn cứ theo danh sách hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 4, Điều 9, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế giá trị gia tăng được tính cố định là 10% giá trị hàng hóa, dịch vụ. Theo Luật pháp Việt Nam, hiện có 2 phương pháp tính thuế gia tăng Tính thuế theo phương pháp khấu trừ Tính thuế theo phương pháp trực tiếp Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là một khoản thuế được nhà nước trả lại cho các đối tượng nộp thuế là đơn vị kinh doanh, doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ. Số tiền được trả lại là số tiền thuế đầu vào khi bạn trả để mua hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị kinh doanh chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế. Hoặc đơn vị, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế. Các cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng đối với trường hợp kê khai theo tháng hoặc trong quý đối với trường hợp kê khai theo quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì các cơ sở kinh doanh sẽ được hoàn thuế. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh Cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm C Khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC. Nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư Các cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c Khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC và trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê mà không hình thành tài sản cố định cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh. Trường hợp các cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c Khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC và trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê mà không hình thành tài sản cố định tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì cơ sở kinh doanh lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư đồng thời phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh. Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới chưa được khấu trừ hết nhỏ hơn 300 triệu đồng thì kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo. Trường hợp cơ sở kinh doanh có quyết định thành lập các Ban Quản lý dự án hoặc chi nhánh đóng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính để thay mặt người nộp thuế trực tiếp quản lý một hoặc nhiều dự án đầu tư tại nhiều địa phương; Ban Quản lý dự án, chi nhánh có con dấu theo quy định của pháp luật, lưu giữ sổ sách chứng từ theo quy định của pháp luật, lưu giữ sổ sách chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, có tài khoản gửi tại ngân hàng, đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế thì Ban quản lý dự án, chi nhánh phải lập hồ sơ khai thuế, hoàn thuế riêng với cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký thuế. Khi dự án đầu tư để thành lập doanh nghiệp đã hoàn thành và hoàn tất các thủ tục về đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, cơ sở kinh doanh là chủ dự án đầu tư phải tổng hợp số thuế giá trị gia tăng phát sinh, số thuế GTGT đã hoàn, số thuế GTGT chưa được hoàn của dự án để bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập để doanh nghiệp mới thực hiện kê khai, nộp thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp 1. Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký theo quy định của pháp luật. Các hồ sơ đề nghị hoàn thuế dự án đầu tư nộp từ ngày 01/07/2016 của cơ sở kinh doanh nhưng tính đến ngày nộp hồ sơ không góp đủ số vốn điều lệ như đăng ký theo quy định của pháp luật thì không được hoàn thuế. 2. Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư và dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng Cơ sở kinh doanh chưa được cấp giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Chưa có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Hoặc chưa đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới hình thức văn bản theo quy định của pháp luật về đầu tư. 3. Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không đảm bảo duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động là dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng trong quá trình hoạt động, cơ sở kinh doanh bị Thu hồi giấy phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện; Bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Bị thu hồi văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Hoặc trong quá trình hoạt động, cơ sở kinh doanh không đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thời điểm không hoàn thuế GTGT được tính từ thời điểm cơ sở kinh doanh bị thu hồi một trong các loại giấy tờ nêu trên hoặc từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện cơ sở kinh doanh không đáp ứng được các điều kiện về đầu tư kinh doanh có điều kiện. 4. Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp giấy phép từ ngày 01/06/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư. Việc xác định tài nguyên, khoáng sản; trị giá tài nguyên, khoáng sản và thời điểm xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư 130/2016/TT-BTC. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu Cơ sở kinh doanh trong tháng đối với trường hợp kê khai theo tháng, quý đối với trường hợp kê khai theo quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp Hàng hóa nhập khẩu sau đó nhập khẩu vào khu phi thuế quan; Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế GTGT theo tháng, quý; Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo. Cơ sở kinh doanh trong tháng/ quý vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế GTGT tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại. Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tỷ lệ nếu trên nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân x 10%. Đối tượng được hoàn thuế trong một số trường hợp xuất khẩu như sau Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu, là cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu; đối với gia công chuyển tiếp, là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài, là doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài; đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ. Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT đối với trường hợp Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan; hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan. Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không bị xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hoàn thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. Đối với dự án sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án. Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hóa, dịch vụ đó. Việc hoàn thuế GTGT đã trả đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA không hoàn lại thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. 3. Các trường hợp được hoàn thuế GTGT Theo Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 sửa đổi bổ sung năm 2013, 2016 quy định các trường hợp được hoàn thuế GTGT gồm 1. Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. 2. Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. * Lưu ý Những trường hợp cơ sở kinh doanh có hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan thì không được hoàn thuế. 3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sát nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. 4. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. 5. Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó. 6. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT. 7. Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 4. Thủ tục hoàn thuế GTGT là gì? Căn cứ theo Thông tư 156/2014/TT-BTC, quy trình hoàn thuế GTGT sẽ được thực hiện theo các bước sau Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT Hồ sơ hoàn thuế bao gồm Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế Ví dụ Đối với hàng hóa xuất khẩu, hoàn thuế GTGT cần có Hợp đồng mua bán, gia công cùng tờ khai hải quan và các chứng từ thanh toán qua ngân hàng,... Bước 2 Nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT Hồ sơ hoàn thuế được nộp một bộ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế. Người nộp thuế được gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu chính. Bước 3 Xử lý hồ sơ, ra quyết định và trả tiền thuế GTGT cho người nộp thuế Khoản 1 Điều 59 Thông tư 156/2013/TT-BTC, Cục Thuế căn cứ Quyết định hoàn thuế, lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định; căn cứ quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định gửi Kho bạc nhà nước đồng cấp. 5. Thời hạn giải quyết hoàn thuế Căn cứ Thông tư 99/2016/TT/BTC, thời hạn giải quyết yêu cầu hoàn thuế được chia thành 02 trường hợp Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau Nếu hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn hoặc chưa đủ thông tin để xác định thì cơ quan thuế gửi thông báo cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Nếu đủ điều kiện hoàn thuế thì cơ quan thuế ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chi hoàn thuế cho người nộp chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhập được Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước. Sapo hy vọng những chia sẻ trên có thể giúp bạn hiểu rõ về các điều kiện hoàn thuế và thủ tục, quy trình hoàn thuế chi tiết, rõ ràng nhất. Xem thêm Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng bán lẻ Hiện nay, Luật Thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT mới nhất là năm nào? Văn bản hướng dẫn Luật Thuế GTGT nào có hiệu lực? – Xuân Vinh Sóc Trăng. Tính đến thời điểm hiện tại, đang áp dụng Luật Thuế GTGT cùng các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT; và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT còn hiệu lực thi hành sau đây I. Luật Thuế GTGT và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế GTGT 1. Luật Thuế GTGT 2008 bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009. 2. Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2014. 3. Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. 4. Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2016. Toàn văn File word Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn mới nhất còn hiệu lực Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn mới nhất còn hiệu lực - Ảnh minh họa II. Nghị định hướng dẫn Luật Thuế GTGT 5. Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 [Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 91/2014/NĐ-CP, Nghị định 12/2015/NĐ-CP, Nghị định 100/2016/NĐ-CP, Nghị định 10/2017/NĐ-CP, Nghị định 146/2017/NĐ-CP, Nghị định 49/2022/NĐ-CP]. III. Thông tư hướng dẫn Luật Thuế GTGT 6. Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế GTGT và Nghị định 209/2013/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 [Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 193/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BTC, Thông tư 173/2016/TT-BTC, Thông tư 93/2017/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC, Thông tư 82/2018/TT-BTC, Thông tư 43/2021/TT-BTC]. 7. Thông tư 150/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ quan báo chí bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/11/2010. 8. Thông tư 72/2014/TT-BTC về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014 [Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2019/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC]. 9. Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về thuế bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/07/2015 [Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 40/2021/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC]. 10. Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2021 [Đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 100/2021/TT-BTC]. Điều 14. Hóa đơn, chứng từ - Luật Thuế GTGT 2008 1. Việc mua bán hàng hóa, dịch vụ phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và các quy định sau đây a Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng; hóa đơn phải được ghi đầy đủ, đúng nội dung quy định, bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm nếu có. Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng mà trên hóa đơn giá trị gia tăng không ghi khoản thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán ghi trên hóa đơn nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này; b Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng sử dụng hóa đơn bán hàng. 2. Đối với các loại tem, vé là chứng từ thanh toán in sẵn giá thanh toán thì giá thanh toán tem, vé đó đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

thông tư mới nhất về thuế gtgt