diễn đàn kinh doanh online
Diễn Đàn Seo Rao Vặt Hiệu Quả Nhất VN, diễn đàn seo Top diễn đàn rao vặt uy tín nhất việt nam, danh sách diễn đàn đi link hiệu quả tại Việt Nam Kinh doanh online đang bùng nổ mạnh mẽ khi mạng internet ra đời và các sàn thương mại điện tử phát triển mạnh. Sau này lại
5 loại giấy tờ cá nhân có thể đăng ký làm online. Doanh Nhân 21 Tháng Bảy, 2022. Hiện nay, người dân có thể đăng ký làm các loại giấy tờ như căn cước công dân (CCCD) gắn chip, giấy khai sinh,
Cuộc trình diễn năng lực của 300 nhà sản xuất lương thực, thực phẩm Share. Facebook. Twitter. Pinterest. WhatsApp. Thứ Tư, 19/10/2022. Kinh tế Sài Gòn Online (KTSG Online) - Gần 300 doanh nghiệp tham gia Triển lãm Quốc tế ngành Lương thực Thực phẩm TPHCM (HCMC FOODEX) 2022 được khai
TOP 9 Diễn Đàn (Forum) Dành Cho Kinh Doanh Online Lớn Nhất Việt Nam. SEO Marketing-01/09/2022 0. Kinh doanh online - Xu hướng thiết yếu giúp doanh nghiệp tồn tại qua mùa dịch. Trong bối cảnh khó khăn như hiện nay, doanh nghiệp cần có những điều chỉnh nhanh chóng để bắt kịp theo
Đinh Thế Hiển: Năm 2022 các doanh nghiệp bất động sản sẽ gặp khó khăn lớn về vốn. Diễn đàn. Ngay từ đầu năm, cơ quan quản lý đã có các chỉ thị yêu cầu các nhà băng sát sao với hoạt động tín dụng có rủi ro cao. Nhiều ngân hàng đã phát tín hiệu tạm dừng cho vay
On Peut Se Rencontrer Traduction Anglais. NGHỊ ĐỊNHSửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới_________Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau"Điều 1. Phạm vi điều chỉnhNghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự sau đây gọi chung là xe cơ giới; quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.".2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 10 Điều 3 như saua Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau"1. Kiểm định xe cơ giới sau đây gọi tắt là kiểm định là việc kiểm tra lần đầu và định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.".b Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau"2. Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.".c Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau"3. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.".d Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau"5. Đăng kiểm viên là người được tập huấn, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công đoạn kiểm tra phương tiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra do mình thực hiện. Đăng kiểm viên gồm hai hạng Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.".đ Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 3 như sau"6. Nhân viên nghiệp vụ là người thực hiện công việc nhận, trả, lưu trữ hồ sơ, nhập dữ liệu, tra cứu, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe cơ giới vào kiểm định, in kết quả kiểm định và thực hiện các nghiệp vụ văn phòng khác theo sự phân công của đơn vị đăng kiểm.".e Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau"7. Phụ trách bộ phận kiểm định là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định tại dây chuyền được giao phụ trách.".g Bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau "10. Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm là pháp nhân được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật.". 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau"Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới1. Chỉ tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới mới được phép hoạt động kiểm định xe cơ Hoạt động kiểm định phải bảo đảm tính độc lập, khách quan, minh bạch, tuân thủ quy định của pháp Trong trường hợp hệ thống các đơn vị đăng kiểm không đáp ứng được nhu cầu kiểm định của tổ chức và cá nhân thì cho phép huy động đơn vị đăng kiểm và nhân lực của lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân tham gia hỗ trợ kiểm định xe cơ giới thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định Việc xây dựng, thành lập đơn vị đăng kiểm phải phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch khác có liên quan, trong đó có xét đến các yếu tố đặc thù của các địa phương, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; phù hợp với số lượng, mật độ phương tiện được đăng ký trên địa bàn; khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị kiểm định hiện Vị trí xây dựng đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định về đấu nối, kết nối hệ thống giao thông; thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định; bảo đảm an toàn, thuận lợi trong quá trình hoạt động, không gây cản trở và ùn tắc giao thông, đặc biệt là tại các đô thị lớn.".4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau"Điều 5. Điều kiện chungTổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.".5. Sửa đổi tên Điều 6 như sau"Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất". 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau"Điều 7. Điều kiện về cơ cấu tổ chức, nhân lực1. Cơ cấu tổ chức của đơn vị đăng kiểm phải có tối thiểu các bộ phận saua Bộ phận lãnh đạo Gồm Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc phụ trách đơn vị đăng kiểm để tổ chức quản lý, điều hành đơn vị đăng kiểm; trong đó có tối thiểu 01 lãnh đạo đơn vị đủ điều kiện ký giấy chứng nhận kiểm định được quy định tại Điều 24 Nghị định này;b Bộ phận kiểm định Gồm phụ trách bộ phận kiểm định, đăng kiểm viên để thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của phương tiện;c Bộ phận văn phòng Gồm nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên khác để thực hiện các công việc văn phòng, hỗ trợ hoạt động kiểm Nhân lực của đơn vị đăng kiểm gồm a Có tối thiểu 01 lãnh đạo có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định này;b Có tối thiểu 01 phụ trách bộ phận kiểm định;c Dây chuyền kiểm định phải có tối thiểu 02 đăng kiểm viên bảo đảm thực hiện đủ các công đoạn kiểm định. Các nhân sự quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tham gia kiểm định tại các dây chuyền kiểm định và được tính là đăng kiểm viên trên dây chuyền kiểm định;d Có nhân viên nghiệp vụ để thực hiện các công việc được quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định này.".7. Sửa đổi tên Chương III như sau"Chương IIICẤP, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒIGIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNGKIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI"8. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau"Điều 8. Thủ tục, trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới1. Sau khi hoàn thành việc đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông - Xây dựng sau đây gọi chung là Sở Giao thông vận tải gồm cóa Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;b Danh sách trích ngang nhân lực của đơn vị kèm theo các hồ sơ sau Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách bộ phận kiểm định; bản sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định, quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và các văn bằng, chứng chỉ được chứng thực của từng cá nhân;c Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;d Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền và thiết bị kiểm tra;đ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền của địa phương bản sao có chứng thực hoặc bản chính để đối chiếu.2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giớia Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;b Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này với mã số đơn vị đăng kiểm quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.".9. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau"Điều 9. Thủ tục, trình tự cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới1. Việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị thu hồi được thực hiện như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 8 Nghị định Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Sở Giao thông vận tải. Sở Giao thông vận tải căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị trong đó có ghi chú giấy chứng nhận này thay thế cho giấy chứng nhận đã cấp bị mất, hỏng.3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Sở Giao thông vận tải kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.".10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 10 như saua Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau"1. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 01 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp saua Không bảo đảm một trong các điều kiện, yêu cầu, quy định tại Nghị định này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm;b Có 02 lượt đăng kiểm viên bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt trong thời gian 12 tháng liên tục;c Phân công đăng kiểm viên kiểm định không phù hợp nội dung chứng chỉ đăng kiểm viên.".b Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau"2. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp saua Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; b Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục, trừ trường hợp bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này;c Đưa ra các yêu cầu hoặc ban hành các thủ tục không có trong quy định do Bộ Giao thông vận tải ban hành về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân; từ chối cung cấp dịch vụ kiểm định xe cơ giới trái quy định của pháp luật;d Tiếp tục vi phạm một trong các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định này trong thời gian 12 tháng liên tục.".11. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 6 Điều 12 như saua Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau"1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động đơn vị đăng kiểm, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới và thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam, các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.".b Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau"2. Đơn vị đăng kiểm phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho Sở Giao thông vận tải đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận, đồng thời dừng hoạt động kiểm định xe cơ giới ngay sau khi quyết định có hiệu lực.".c Bổ sung khoản 6 Điều 12 như sau"6. Đơn vị đăng kiểm phải thực hiện việc khắc phục các vi phạm nêu trong quyết định tạm đình chỉ và chỉ được hoạt động trở lại khi đã hoàn thành việc khắc phục vi phạm, đồng thời thông báo về tình hình hoạt động của đơn vị đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam.".12. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 13 như sau"c Chuyển toàn bộ hồ sơ của xe cơ giới do đơn vị quản lý đến đơn vị đăng kiểm khác theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.".13. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 1 Điều 14 như saua Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 14 như sau"a Trình độ chuyên môn Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các cơ sở giáo dục đại học;".b Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 14 như sau"b Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp học viên đã có kinh nghiệm trực tiếp thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, có tổng thời gian làm việc cộng dồn từ 12 tháng đến 24 tháng thì thời gian thực tập là 06 tháng, trên 24 tháng thì thời gian thực tập là 03 tháng Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô căn cứ hợp đồng làm việc với học viên và hồ sơ bảo hiểm xã hội để xác nhận và chịu trách nhiệm về thời gian làm việc của học viên tại cơ sở.".14. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 15 như saua Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 15 như sau"d Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm; văn bản xác nhận của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này nếu có;".b Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 15 như sau"d Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.".15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 như sau"1. Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo kế hoạch về thời gian, địa điểm thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm. Thời gian thực hiện đánh giá không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu đạt yêu cầu thì cấp chứng chỉ đăng kiểm viên, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.".16. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 6 và bổ sung khoản 8 Điều 18 như saua Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau"1. Làm sai lệch kết quả kiểm định hoặc không tuân thủ đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định đến mức gây hậu quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.".b Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18 như sau"3. Đã bị xử lý vi phạm 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP".c Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 18 như sau"4. Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án do vi phạm các quy định liên quan đến lĩnh vực kiểm định xe cơ giới.".d Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 18 như sau"6. Không trực tiếp thực hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên từ đủ 12 tháng liên tục trở lên.".đ Bổ sung khoản 8 Điều 18 như sau"8. Đưa ra các yêu cầu không có trong quy định của Bộ Giao thông vận tải về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân.".17. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau"Điều 19. Trình tự thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền, Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Đăng kiểm viên phải nộp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho Cục Đăng kiểm Việt Nam, đồng thời dừng việc tham gia kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết định có hiệu Đăng kiểm viên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên chỉ được đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi. Trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 6 Điều 18 của Nghị định này thì được đánh giá lại để cấp chứng chỉ đăng kiểm viên khi có đề nghị.".18. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau"Điều 20. Nhân viên nghiệp vụ 1. Trình độ chuyên môn tối thiểu tốt nghiệp trung Được tập huấn nghiệp vụ kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.".19. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau"Điều 24. Điều kiện đối với lãnh đạo đơn vị đăng kiểm được phân công ký giấy chứng nhận kiểm định1. Được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm định xe cơ giới tại đơn Phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên đã thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên tối thiểu 36 tháng.".20. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 25 như sau"2. Duy trì điều kiện cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định này; bảo đảm các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phải hoạt động bình thường; tuân thủ việc kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ kiểm tra theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong quá trình kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.".1. Bổ sung khoản 7 Điều 25 như sau"7. Quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định đúng quy định.".22. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau"Điều 27. Tổ chức thực hiện1. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tảia Thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định xe cơ giới và tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;b Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thực hiện Nghị định này;c Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;d Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; đ Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng triển khai thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này;e Chủ trì xây dựng và thống nhất với Bộ Tài chính trước khi ban hành quy định giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về Trách nhiệm của Bộ Tài chínhPhối hợp với Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệa Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về đo lường đối với phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới; b Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn đối với phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về đo Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươnga Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này; b Chỉ đạo Sở Giao thông vận tải và các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên địa bàn; kiểm soát chặt chẽ việc thành lập các đơn vị đăng kiểm bảo đảm đúng quy định của pháp luật và Nghị định Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nama Tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên phạm vi cả nước; xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với các vi phạm;b Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất chương trình phần mềm quản lý, cơ sở dữ liệu kiểm định, truyền số liệu, quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định và cơ sở dữ liệu đăng kiểm viên trên cả nước; kết nối, chia sẻ dữ liệu xe cơ giới kiểm định với các cơ quan chức năng để phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước; tổ chức việc cảnh báo trên Chương trình Quản lý kiểm định đối với các phương tiện vi phạm theo đề nghị của cơ quan chức năng;c Biên soạn tài liệu, tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ theo đề nghị của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, tổ chức, cá nhân có nhu cầu; phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, cập nhật bổ sung nghiệp vụ đăng kiểm; hướng dẫn Sở Giao thông vận tải về nghiệp vụ quản lý, kiểm định xe cơ giới; d Công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ;đ Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 8, Điều 9 của Nghị định này khi Sở Giao thông vận tải chưa thực hiện được và có văn bản đề nghị;e Bàn giao hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bản sao có xác nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc bản điện tử cho Sở Giao thông vận tải để lưu trữ, quản lý theo thẩm Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải a Tổ chức quản lý hoạt động kiểm định xe cơ giới; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Nghị định này và các quy định của pháp luật liên quan khác trên địa bàn;b Thực hiện cấp, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực và hoạt động kiểm định; c Thông báo bằng văn bản hoặc thông qua chương trình phần mềm kết quả thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b điều này đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;d Công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm đình chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe giới; danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận Trách nhiệm của tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm a Chịu trách nhiệm về sự hợp pháp của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; b Thông báo đến Sở Giao thông vận tải trước khi triển khai xây dựng đơn vị đăng kiểm;c Nghiêm cấm việc can thiệp vào công tác kiểm định xe cơ giới của đơn vị đăng kiểm trực thuộc để làm trái các quy định của pháp luật;d Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp đơn vị đăng kiểm vi phạm các quy định của Nghị định này và pháp luật liên Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểma Tuân thủ các điều kiện quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan về các điều kiện kinh doanh và hoạt động kiểm định xe cơ giới; bảo đảm các phương tiện đo phải hoạt động bình thường; tuân thủ việc kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo theo quy định của pháp luật về đo lường;b Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác đánh giá tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới;c Bảo đảm thời gian hoạt động kiểm định bình thường tối thiểu 08 giờ/ngày và 05 ngày/tuần; thông báo công khai thời gian kiểm định tại trụ sở đơn vị đăng kiểm;d Bàn giao đầy đủ hồ sơ lưu trữ liên quan đến xe cơ giới theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải khi giải thể đơn vị đăng kiểm hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;đ Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;e Cử đăng kiểm viên đủ tiêu chuẩn tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác kiểm định xe cơ giới;g Quản lý, giám sát hoạt động kiểm định tại đơn vị, chịu trách nhiệm toàn diện khi để xảy ra vi phạm, tiêu cực tại đơn vị đăng kiểm;h Đối với trường hợp thay đổi về đăng kiểm viên làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị đăng kiểm thì phải thông báo đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam;i Chưa thực hiện kiểm định đối với các trường hợp không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; các trường hợp quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm được ghi trong biên bản vi phạm hành chính hoặc văn bản thông báo của người có thẩm quyền xử phạt mà chủ phương tiện, người vi phạm không đến trụ sở của người có thẩm quyền để giải quyết, xử lý; các trường hợp bị cảnh báo trên Chương trình quản lý kiểm định. Sau khi chủ phương tiện, người vi phạm thực hiện các nghĩa vụ nêu trên thì được kiểm định theo quy định.".Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP1. Bãi bỏ khoản 2 Điều 2, khoản 5 Điều 11, Điều 17, Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều Thay thế cụm từ "giấy chứng nhận đăng kiểm viên" bằng cụm từ "chứng chỉ đăng kiểm viên" tại tên điều khoản 1, tên điều khoản 2 Điều 14; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2, khoản 3, tên điều Điều 15; khoản 2 và tên điều Điều 16; khoản 2 và tên điều Điều 18 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và các phụ lục kèm theo; các Phụ lục III, IV và V ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/ Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP tương ứng bằng Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định Bổ sung Phụ lục VI, Phụ lục VII, Phụ lục VIII vào Nghị định số 139/2018/NĐ-CP bằng Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 3. Điều khoản thi hành1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm Điều khoản chuyển tiếpa Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục có giá trị sử dụng và được áp dụng các điều kiện quy định tại Nghị định này; Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục có giá trị sử dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận;b Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các cá nhân đang thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên được áp dụng thời gian thực tập quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định này;c Cục Đăng kiểm Việt Nam không thực hiện cấp chứng chỉ tập huấn nhân viên nghiệp vụ kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực;d Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới đã nộp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP;đ Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, nếu Sở Giao thông vận tải chưa thực hiện được các nhiệm vụ quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 của Nghị định này thì có văn bản đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp tục thực hiện. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 của Nghị định này;e Các đơn vị đăng kiểm tiếp tục áp dụng theo biểu giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới hiện hành cho đến khi ban hành biểu giá mới;g Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.Phụ lục I[1]MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ___________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcBIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚISố[2] ..............Căn cứ Quyết định số ....................... của…....................[3]Hôm nay, ngày ....... tháng ....... năm ........, tại[4] ..............., Đoàn kiểm tra, đánh giá của[5] ………...................., gồm các thành viên sau- ...............................................................................................................................- ...............................................................................................................................- ............................................................................................................................... đã thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới[6] ....... và kết luận như sau1. Cơ cấu tổ chức[7]..................................................................................................................................................................................................................................................................2. Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm..................................................................................................................................................................................................................................................................3. Xưởng kiểm định..................................................................................................................................................................................................................................................................4. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra.................................................................................................................................5. Đăng kiểm viên.................................................................................................................................6. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định.................................................................................................................................7. Phụ trách bộ phận kiểm định.................................................................................................................................8. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm.................................................................................................................................9. Thực hiện quy trình kiểm định của đơn vị đăng kiểm.................................................................................................................................10. Các quy định khác trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.................................................................................................................................11. Các nội dung cần khắc phục..................................................................................................................................................................................................................................................................Kết luận □ Đơn vị đăng kiểm được đánh giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. □ Đơn vị đăng kiểm được đánh giá không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. Biên bản đã được thông qua và lập thành … bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm, một bản lưu tại Cơ quan cấp giấy chứng nhận và …./. Đơn vị đăng kiểm/Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểmKý, ghi rõ họ tên, đóng dấu Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá Ký, ghi rõ họ và tên ….[8]… cam kết những nội dung trên là sơ[1] gửi kèm 01 bộ gồm……………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu .... ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu [2] Số biên bản kiểm tra, đánh giá. [3] Cơ quan thực hiện đánh giá. [4] Địa chỉ đơn vị được đánh giá. [5] Cơ quan thực hiện đánh giá. [6] Đối với trường hợp đánh giá lần đầu thì ghi tên tổ chức thành lập; đối với đánh giá định kỳ thì ghi mã số của đơn vị đăng kiểm. [7] Theo quy định tại Điều 7 Nghị định này. [8] Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm. Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định lục IIMẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚIKèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ____________ ………………..[1] CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …..……………..[2] Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚISố ........[3]Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ[4] quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số ...…/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;Căn cứ Biên bản kiểm tra, đánh giá số[5]........, ngày..…tháng..…năm….......…[6] CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚICho[7]...................................................................... Mã số[8]……......................Địa chỉ..............................................................................................................Số dây chuyền kiểm định ................................................................................- Dây chuyền số ……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................- Dây chuyền số ……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................- Dây chuyền số ……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................Khi hoạt động kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo số lượng đăng kiểm viên tối thiểu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định này. Ghi chú ............................................................................................................. ..............., ngày ....... tháng ...…. năm ...... ……………..[1] Ký tên, đóng dấu Hồ sơ[1] gửi kèm 01 bộ gồm……………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu .... ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu [1] Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này. [2] Cơ quan chủ quản. [3] Cơ quan cấp giấy chứng nhận. [4] Số giấy chứng nhận. [5] Số biên bản đánh giá [6] Thủ trưởng Cơ quan cấp giấy chứng nhận. [7] Đơn vị được cấp giấy chứng nhận. [8] Mã số đơn vị được cấp giấy chứng nhận. Lãnh đạo Cơ quan cấp giấy chứng lục IIIMÃ SỐ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚIKèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ___________Mã số của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới được quy định như sau1. Mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới bao gồm 3 phần chính, nối giữa thành phần thứ nhất và thứ hai là nét vạch ngang -.2. Phần I - Hai số đầu Chỉ mã địa phương nơi đơn vị đăng kiểm hoạt động được quy định tại bảng dưới đây STT Trung tâm đặt trên địa phương Hai số đầu 1 Cao Bằng 11 2 Lạng Sơn 12 3 Quảng Ninh 14 4 Hải Phòng 15 5 Thái Bình 17 6 Nam Định 18 7 Phú Thọ 19 8 Thái Nguyên 20 9 Yên Bái 21 10 Tuyên Quang 22 11 Hà Giang 23 12 Lào Cai 24 13 Lai Châu 25 14 Sơn La 26 15 Điện Biên 27 16 Hòa Bình 28 17 Hà Nội 29 18 Hải Dương 34 19 Ninh Bình 35 20 Thanh Hóa 36 21 Nghệ An 37 22 Hà Tĩnh 38 23 Đà Nẵng 43 24 Đắk Lắk 47 25 Đắk Nông 48 26 Lâm Đồng 49 27 TP. Hồ Chí Minh 50 28 Đồng Nai 60 29 Bình Dương 61 30 Long An 62 31 Tiền Giang 63 32 Vĩnh Long 64 33 Cần Thơ 65 34 Đồng Tháp 66 35 An Giang 67 36 Kiên Giang 68 37 Cà Mau 69 38 Tây Ninh 70 39 Bến Tre 71 40 Bà Rịa Vũng Tầu 72 41 Quảng Bình 73 42 Quảng Trị 74 43 Thừa Thiên - Huế 75 44 Quảng Ngãi 76 45 Bình Định 77 46 Phú Yên 78 47 Khánh Hòa 79 48 Gia Lai 81 49 Kon Tum 82 50 Sóc Trăng 83 51 Trà Vinh 84 52 Ninh Thuận 85 53 Bình Thuận 86 54 Vĩnh Phúc 88 55 Hưng Yên 89 56 Hà Nam 90 57 Quảng Nam 92 58 Bình Phước 93 59 Bạc Liêu 94 60 Hậu Giang 95 61 Bắc Kạn 97 62 Bắc Giang 98 63 Bắc Ninh 99 Ghi chú Trường hợp chia tách, hợp nhất, sáp nhập các tỉnh, thành phố thì Mã đơn vị đăng kiểm được lấy theo mã của tỉnh, thành phố mới tương ứng. 3. Phần II - Hai số giữa Chỉ thứ tự đơn vị đăng kiểm có trong một địa phương, các đơn vị đăng kiểm thành lập sau sẽ nối tiếp dãy số tự nhiên đã Phần III - Ký tự cuối cùng Là chữ cái thể hiện loại hình đơn vị đăng kiểm, quy định cụ thể như sau- Chữ S Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải;- Chữ V Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;- Chữ D Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc loại hình Doanh Ví dụ 50-01S 50 Đơn vị đăng kiểm tại Thành phố Hồ Chí Minh 01 Đơn vị thứ nhất S Đơn vị thuộc Sở GTVT Phụ lục IV MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN Sử dụng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau khi bị thu hồi Phần I TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN 1. Họ và tên ............................................ 2. Số căn cước công dân ...................................................................................... 3. Trình độ chuyên môn cao nhất ......................................................................... 4. Đơn vị công tác ................................................................................................ 5. Đào tạo chuyên môn Tên trường Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng Từ tháng, năm, đến tháng, năm Hình thức đào tạo Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì 6. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới Tên lớp tập huấn Địa điểm tập huấn Từ ngày, tháng, năm, đến ngày, tháng, năm Kết quả 7. Tóm tắt quá trình công tác Từ tháng, năm, đến tháng, năm Chức danh Chức vụ Đơn vị công tác 8. Khen thưởng kỷ luật. Hình thức khen thưởng, kỷ luật Ngày ra quyết định Thời hạn kỷ luật Đối với trường hợp bị kỷ luật Cơ quan ra quyết định Phần II TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN 1. Điều kiện tiêu chuẩn Đối chiếu với điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới .........., Tôi tự xác định như sau - Về chuyên môn ................................................................................................... - Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới ....................................................... 2. Phẩm chất đạo đức ................................................................................................................................. Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có gì sai Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./. ........., ngày .... tháng .... năm .... Người khai Ký tên, ghi rõ họ tên Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên Ký tên, đóng dấu, trừ trường hợp người đề nghị là cá nhân Phụ lục V MẪU ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN[1] TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM[2] Số ….../.......... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …[3]…, ngày ...... tháng ....... năm ........ ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI Kính gửi ……….………[4]…………………… Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số ........./2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. 1. Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm .................................................................. 2. Địa chỉ ....................................................................................................... 3. Số điện thoại Fax .................................................................................... 4. Đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho ............……...........................................................................................…….. 5. Lý do[5] ….[6]…................................................ cam kết những nội dung trên là đúng. Hồ sơ[7] gửi kèm 01 bộ gồm ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu .... TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Phụ lục VIMẪU ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP CẤP LẠI CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊNKèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ………………[8] Số ….../…... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …[9]…, ngày … tháng … năm … ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP CẤP LẠI [10] CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊNCăn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số …/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;Căn cứ[12] thời hạn hiệu lực của Chứng chỉ đăng kiểm viên số .............… ngày...…tháng ....… năm....…;Căn cứ [13]...........................................................................................................1. Tên đơn vị/cá nhân ....................................................................................2. Địa chỉ[14] ......................................................................................................3. Số điện thoại Fax ....................................................................................4. Đề nghị cấp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho ông/bà- Họ và tên ............................................... Số CCCD ...................................- Họ và tên ............................................... Số CCCD ...................................…………………………………………………………..…………………...5. Lý do[15] …………………...………………….……………………………….[16]… cam kết những nội dung trên là sơ[17] gửi kèm 01 bộ gồm……………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………. Nơi nhận - Như trên; - …; - Lưu .... ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu [1] Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp nếu có. [2] Tên đơn vị đề nghị kiểm tra, cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới. [3] Địa danh. [4] Cơ quan thực hiện cấp/cấp lại Giấy chứng nhận. [5] Đối với trường hợp cấp lại. [6] Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm. [7] Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định này. [8] Tên đơn vị đề nghị đánh giá đăng kiểm viên. [9] Địa danh. [10] Áp dụng việc cấp hoặc cấp lại đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này. [11] Cơ quan thực hiện việc đánh giá, cấp/cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên. [12] Áp dụng với trường hợp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên khi sắp hết hiệu lực. [13] Căn cứ văn bản quy phạm, pháp luật khác có liên quan. [14] Ghi địa chỉ của đơn vị đối với tổ chức; địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân. [15] Đối với trường hợp cấp lại. [16] Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm. [17] Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.
List 10 diễn đàn kinh doanh online lớn nhất Việt Nam hiện nay Biết và tìm hiểu về kinh doanh hay khởi nghiệp từ vài năm trước chúng tôi đã học hỏi được rất nhiều kiến thức kinh doanh được chia sẻ từ các diễn đàn kinh doanh lớn nhất Việt Nam. Chính vì vậy hôm nay chúng tôi nghĩ mình cần tập hợp lại tất cả các diễn đàn kinh doanh lớn tại Việt Nam để những bạn mới bắt đầu tìm thấy đam mê và hướng đi của mình có thể học hỏi và đúc rút những kinh nghiệm thực tế được chia sẻ tại đây. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây! List 10 diễn đàn kinh doanh online lớn nhất Việt Nam hiện nay1. Webtretho Wetretho hiện là diễn đàn kinh doanh có số lượng thành viên nữ đông đảo nhất Việt Nam. Nổi tiếng với các chủ đề chính là chia sẻ kiến thức kinh nghiệm nuôi dạy con cái và làm đẹp cho các bà mẹ đang cho con bú. Bên cạnh đó một trong những điểm hấp dẫn nhất của diễn đàn này là tất cả các thành viên đã cùng nhau nỗ lực để biến nó trở thành trang rao vặt lớn nhất và nổi tiếng nhất cả nước nơi có hàng nghìn sản phẩm được rao bán mỗi ngày. List 10 diễn đàn kinh doanh online lớn nhất Việt Nam hiện nay2. Vozforums Đây là diễn đàn kinh doanh lớn nhất trong nước với bộ phận phát triển chuyên về công nghệ điện tử. Tuy nhiên hầu hết những người tham gia đều là người thua cuộc cả nam và nữ bao gồm cả những giáo sư tiến sĩ chuyên lừa đảo thiên văn địa lý nhưng lại học cực kém môn toán hoặc những doanh nhân thành đạt với mức lương hàng nghìn đô la nhưng lại có sở thích ăn mì gói. xin thẻ điện thoại. Xem thêm Kinh doanh online ai cũng có thể bắt đầu List 10 diễn đàn kinh doanh online lớn nhất Việt Nam hiện nay3. Tinh tế Cái tên không thể bỏ qua. Ít nhất một vài lần ạn đã xem diễn đàn kinh doanh này để iết thông tin về các thiết bị công nghệ. Đây cũng là một trong những cộng đồng khoa học and công nghệ lớn nhất Việt Nam. Sự đóng góp về ài viết trên diễn đàn có thể nói là chất nhất hiện nay. Tuy nhiên đồng sáng lập và quản trị diễn đàn là anh Cu Hiệp lại là fan cuồng của Apple có tư tưởng phản động và hay viết sai chính tả. List 10 diễn đàn kinh doanh online lớn nhất Việt Nam hiện nay4. Otofun Nghe tên đã hiểu đây là diễn đàn kinh doanh về xe lớn nhất Việt Nam. Các thành viên được chia sẻ trên đây hầu hết là những người có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực xe cộ như bảo dưỡng bảo hành hướng dẫn vận hành an toàn chia sẻ kinh nghiệm trên những cung đường hiểm trở. Bên cạnh đó nếu bạn cần chọn một địa chỉ bán đồ chơi ô tô xe hơi thì đây là một địa chỉ rất tốt dành cho bạn. List 10 diễn đàn kinh doanh online lớn nhất Việt Nam hiện nay5. Lamchame Đây là một cộng đồng dành cho các ậc cha mẹ và khá giống với diễn đàn Wetretho. Nội dung chính là chia sẻ kinh nghiệm nuôi dạy con cái kinh nghiệm làm đẹp và nội trợ. Ngoài ra diễn đàn này còn có các chuyên mục rao vặt nơi các thành viên kinh doanh hàng hóa đồ gia dụng List 10 diễn đàn kinh doanh online lớn nhất Việt Nam hiện nay6. F319 Diễn đàn kinh tế lớn nhất Việt Nam về số lượng thành viên cũng như năng lực hoạt động. F319 xứng đáng với vị trí thứ 6 trong top diễn đàn doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Là nơi các thành viên có thể thảo luận về thị trường chứng khoán và phân tích tài chính. 7. VNZoom Cũng thuộc mảng công nghệ nhưng VNZoom hoạt động chủ yếu ở mảng kiến thức về phần cứng và phần mềm máy tính lập trình thiết kế wesite. Đặc biệt hơn nữa nếu bạn muốn tìm kiếm các phần mềm đã được bẻ khóa hãy đến với VNZoom nhé. List 10 diễn đàn kinh doanh online lớn nhất Việt Nam hiện nay8. Sinhvienit Ngoài là diễn đàn kinh doanh dành cho các bạn yêu công nghệ phần mềm đồ họa lập trình như VNZoom Sinhvinit cũng là một trong những lò đào tạo lập trình viên có chất lượng. Xem thêm Kinh doanh online mỹ phẩm 9. Vforum Có lẽ đây là thời của công nghệ hầu hết các diễn đàn hoạt động trong mảng công nghệ đều được sự ủng hộ hộ nhiệt tình từ các thành viên. Mặc dù Vforum mới chỉ được thành lập từ năm 2011 nhưng đến nay nó vẫ đủ sức lọt top 10 các diễn đàn kinh doanh lớn nhất Việt Nam 10. 5 giây List 10 diễn đàn kinh doanh online lớn nhất Việt Nam hiện nayVà cuối cùng là 5giay là diễn đàn kinh doanh cũng là trang tin rao vặt lớn và chất lượng của nước ta. Đây có lẽ là cộng đồng mua bán rao vặt hoạt động mạnh nhất tại Việt Nam thời điểm hiện tại. Mỗi ngày có hàng nghìn tin rao vặt được đăng tải tại đây. Hầu hết các thành viên đến từ miền nam. Người án cần mua phần mềm quản lý án hàng phù hợp Từ trước đến nay các chủ cửa hàng thường sử dụng các loại sổ sách giấy tờ để ghi chép hàng hóa thu chi hàng ngày thống kê chi phí… Nhưng nhờ sự tiến bộ của công nghệ hiện đại việc quản lý bán hàng càng trở nên đơn giản hơn. Chủ quán có thể quản lý dễ dàng và toàn diện mọi hoạt động bán hàng online và offline thông qua phần mềm quản lý án hàng trực tuyến. Chức năng chung của phần mềm án hàng trực tuyến là giúp người án hàng quản lý hàng tồn kho đơn hàng thông tin khách hàng năng suất làm việc của nhân viên tình hình bán hàng báo cáo doanh thu chi tiết .. Thông qua sự ra đời của phần mềm này nhiệm vụ của người bán hàng trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả hơn bao giờ. Tiết kiệm thời gian công sức và tiền bạc vì tất cả các ước quản lý đều được số hóa một cách thông minh. Những phần mềm này đã trở thành cánh tay đắc lực của hầu hết những người án hàng trực tuyến hiện nay. Tìm phần mềm quản lý bán hàng phù hợp với quy mô kinh doanh hiện tại của bạn. Tư vấn lựa chọn phần mềm có chức năng quản lý đa kênh. Giúp quản lý hoạt động của từng kênh bán hàng mà bạn phát triển.
1803, 02/06/2023 Chiều 2/6, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Đắk Lắk tổ chức Diễn đàn “Chiến lược kinh doanh thời đại Diễn đàn có sự tham gia của lãnh đạo các sở, ngành hữu quan, các chuyên gia, diễn giả và gần 200 cán bộ, hội viên phụ nữ, chủ các doanh nghiệp, hợp tác xã, mô hình sản xuất, kinh doanh do phụ nữ làm chủ trên địa bàn. Các chuyên gia, diễn giả trao đổi thông tin tại Diễn đàn. Phát biểu khai mạc Diễn đàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Tô Thị Tâm cho biết, trong thực tế quá trình hội nhập, chuyển đổi số, nhiều phụ nữ khởi nghiệp chưa có kinh nghiệm, kiến thức cơ bản, nền tảng về khoa học – kỹ thuật, thiếu hụt các kỹ năng cần thiết để tiếp cận khách hàng qua các nền tảng mạng xã hội, sàn thương mại điện tử, kiến thức chuyển đổi số… Ngoài ra, nhiều phụ nữ khi khởi nghiệp, nhiều doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ chưa thực sự chú trọng chuyển đổi số trong doanh nghiệp, sử dụng công nghệ, máy móc, phương tiện sản xuất lạc hậu, chưa tham gia được vào chuỗi giá trị sản xuất. Thời gian qua, các tổ chức Hội đã có nhiều chương trình, hoạt động hỗ trợ, đồng hành cùng phụ nữ khởi nghiệp thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng thương mại điện tử, song hiệu quả mang lại chưa thật sự rõ nét. Thạc sỹ Lương Thị Thúy Anh – Tổng thư ký, Ủy viên Ban Thường vụ Hội nữ Doanh nhân tỉnh chia sẻ kinh nghiệm kinh doanh trong thời đại công nghệ số. Xuất phát từ thực tiễn trên, tại diễn đàn, các đại biểu đã được nghe các chuyên gia, diễn giả chia sẻ nội dung chuyên đề Những vấn đề chung về chiến lược kinh doanh thu hút khách hàng thời đại Hoạt động xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk hiện nay – những cơ hội và thách thức với phụ nữ trong khởi nghiệp, kinh doanh; “Nâng cấp chiến lược, thay đổi doanh thu” – kinh nghiệm của các doanh nghiệp hàng đầu. Hội viên phụ nữ giao lưu tại Diễn đàn. Diễn đàn “Chiến lược kinh doanh thời đại là hoạt động ý nghĩa, thiết thực nằm trong chuỗi các hoạt động của Ngày hội Phụ nữ khởi nghiệp năm 2023. Qua Diễn đàn nhằm trang bị kiến thức, kinh nghiệm và những giải pháp hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong thời đại chia sẻ kiến thức và kỹ năng sản xuất, kinh doanh thành công. Đặc biệt là sự đồng hành của các cấp, các ngành về cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hộ sản xuất, kinh doanh chuyển đổi số, tham gia thương mại điện tử, qua đó giúp chị em phụ nữ khởi nghiệp ứng dụng các nền tảng công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu, năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, góp phần khích lệ, lan tỏa tinh thần khởi nghiệp trong các tầng lớp phụ nữ trên địa bàn. Vân Anh
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 45/GP-STTTT do Sở TT&TT cấp ngày 3/11/2020 Địa chỉ 16J5, đường DN12, Khu phố 4, Khu dân cư An Sương, Phường Tân Hưng Thuận, Quận 12, Điện thoại 0988 355 606 - Email lienhe Vận hành và Chịu trách nhiệm nội dung Công ty Cổ phần FRNEWS © Copyright 2023 - Business Forum, All rights reserved.
Becamex dự kiến phát hành thêm tỷ đồng trái phiếu để đảo nợ Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp Becamex IDC, mã chứng khoán BCM dự kiến phát hành trái phiếu riêng lẻ với giá 100 triệu đồng/trái phiếu. Đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, có tài sản đảm bảo và dự kiến huy động về tỷ đồng. Kỳ hạn không quá 2 năm kể từ ngày phát hành và dự kiến đáo hạn vào năm 2025. 0853 06/06/2023 Năm 2023, Novaland đặt kế hoạch lợi nhuận giảm hơn 90% so với cùng kỳ Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va – Novaland NVL vừa công bố tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông thường niên 2023 diễn ra vào ngày 22/6 sắp tới. Theo đó, HĐQT dự kiến trình ĐHCĐ kế hoạch kinh doanh năm 2023 với doanh thu tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 214 tỷ đồng, lần lượt giảm 14,5% và hơn 90% so với thực hiện năm 2022. 0842 01/06/2023
diễn đàn kinh doanh online